Rơm nhân tạo - Thi công cực dễ dàng


Trong các công trình xây dựng hiện nay, rơm nhân tạo đã trở thành vật liệu ngày càng được ưa chuộng. Các tấm rơm nhân tạo ngày càng trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam trong vài năm trở lại đây. Qua bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra những thông tin và đặc tính nổi bật của rơm nhân


036.210.6789 VNĐ

Rơm nhân tạo - Thi công cực dễ dàng

  1. Thông tin về rơm nhân tạo

Rơm nhân tạo thường được biết đến với các tên gọi như: rơm nhựa, thảm rơm nhân tạo, cỏ rơm nhân tạo.


Chất liệu rơm nhân tạo: Nhựa nguyên sinh HDPE cùng phụ gia chống phai màu, chống tia UV và chống cháy theo tiêu chuẩn.


Kích thước rơm nhân tạo: có 2 kích thước tương ứng với từng loại

  • Thanh nẹp INOX: kích thước tấm rơm là 50x50cm (rộng 50cm, dài 50cm)

  • Thanh luồn nhựa đặc: kích thước tấm rơm là 50x55cm (rộng 50cm, dài 55cm)

Màu sắc: Màu nâu xám và màu vàng xám.

Chủng loại:

  • Sợi rơm nhân tạo (dạng sợi mảnh)

  • Sợi guột nhân tạo (dạng sợi tròn)

Đặc điểm: Mỗi tấm rơm nhân tạo được kết thành bởi các sợi rơm nhân tạo hoặc sợi guột nhân tạo. Các sợi nhân tạo được cố định bằng thanh nẹp inox hoặc thanh luồn nhựa đặc, thành vật liệu thành phẩm và đưa vào thi công công trình.

SĐT/Zalo: 036.210.6789 

  1. Ưu và nhược điểm của rơm nhân tạo

2.1 Ưu điểm của rơm nhân tạo

  • Lớp phụ gia chống phai màu trên rơm nhân tạo sẽ chống tia UV, giúp vật liệu giữ màu lâu hơn, bền màu và thẩm mỹ hơn so với vật liệu tự nhiên.

  • Thành phần chính của rơm nhân tạo là nhựa nguyên sinh HDPE, đây là loại nhựa được đánh giá cao vì không độc hại và an toàn với sức khỏe con người.

  • Chất liệu nhựa trong rơm nhân tạo có đặc tính rắn nhưng không giòn, giúp tấm rơm được sản xuất ra có tính bền bỉ, cứng cáp nhưng vẫn có độ đàn hồi, dẻo dai và mềm mại.

  • Vật liệu rơm nhân tạo hoàn toàn tránh được tình trạng mối mọt, ẩm mốc mà vật liệu tự nhiên hay gặp phải. 

  • Rơm nhân tạo có đặc tính chống cháy tiêu chuẩn với xỉ hàn, tàn thuốc. Khi cháy không gây bùng lửa và lan rộng, hạn chế thiệt hại.

  • Mái rơm nhân tạo còn cách nhiệt và chống nóng, vẫn đảm bảo độ bền, không bị co giãn theo nhiệt độ thay đổi liên tục, dễ khiến vật liệu đứt gãy hay hỏng hóc. 

  • Chính vì vậy, rơm nhân tạo còn được sử dụng để bảo vệ cho kết cấu công trình hay các loại vật liệu khác có trong công trình như mái tôn, khung gỗ, thép, inox,...

  • Với hình dáng và màu sắc giống với vật liệu tự nhiên, các tấm rơm nhân tạo hoàn toàn đảm bảo được tính truyền thống, thẩm mỹ của công trình cùng thời gian sử dụng lên tới 15 - 20 năm, gấp 10 - 15 lần thời gian sử dụng so với vật liệu tự nhiên.

SĐT/Zalo: 036.210.6789 

2.2 Nhược điểm của rơm nhân tạo

  • Giá thành các tấm rơm nhân tạo tương đối cao hơn so với vật liệu tự nhiên.

  • Tuy mái rơm nhân tạo có chống nóng và cách nhiệt theo tiêu chuẩn, nhưng không thể phủ nhận là so với vật liệu tự nhiên như lá cọ, tranh tự nhiên, khả năng làm mát và chống nóng của rơm nhân tạo vẫn kém hơn những loại vật liệu kể trên.

  • Khi nhìn nhận về nhược điểm của rơm nhân tạo, giá thành có lẽ là vấn đề khiến nhiều người băn khoăn nhất khi lựa chọn sản phẩm rơm nhân tạo cho thi công công trình. Tuy nhiên, khi so ra về tính lâu dài và bền vững trong quá trình sử dụng, thì rơm nhân tạo sẽ vượt trội hơn các vật liệu tự nhiên. 

  • Với một lần lợp mái, rơm nhân tạo có thời gian sử dụng lên đến 15 - 20 năm cho một công trình và không tốn công cũng như các chi phí phát sinh để bảo dưỡng, thay thế và sửa chữa trong quá trình sau đó như mái lá tự nhiên. 

Chính vì vậy, tính ra về chi phí cũng như công sức từ khi thi công cho đến quá trình sử dụng sau đó, thì giá thành của rơm nhân tạo hợp lý hơn rất nhiều so với vật liệu tự nhiên 

SĐT/Zalo: 036.210.6789 

  1. Chi tiết về thi công mái rơm nhân tạo

3.1 Thi công lợp trực tiếp

  • Với phương án thi công lợp trực tiếp mái rơm nhân tạo, các tấm rơm sẽ được lợp trực tiếp trên hệ thống thanh lito thép hộp, gỗ, inox,...

  • Mật độ thi công: 12 - 14 tấm/m2

  • Bắn vào khung vít tại ít nhất 3 điểm trên tấm rơm, lợp với mật độ tối thiểu 12 tấm/m2 và kết hợp với lợp với lớp màng chống thấm (lợp một lớp rơm nhân tạo xen kẽ một lớp màng chống thấm)

  • Khi lợp mái rơm nhân tạo, lớp thứ nhất lợp cách mép mái 5cm, sau đó lợp lớp thứ hai cách mái 5cm, hai lớp này sẽ tạo độ dày và độ rủ cho mái lá. Từ lớp thứ ba trở đi, lợp các tấm rơm theo mật độ thi công.

Ví dụ: Với mật độ 12 tấm/m2, khoảng cách tối thiểu giữa các thanh lito là 17cm

Hoặc với mật độ 14 tấm/m2, khoảng cách tối thiểu giữa các thanh lito là 15cm

SĐT/Zalo: 036.210.6789 

3.2 Thi công lớp trên mái phụ

  • Với phương án thi công trên lớp mái phụ, các tấm rơm sẽ được lợp trên hệ thống mái đã có sẵn (mái tôn, mái cemboard, bờ lô xi măng, bê tông,...)

  • Mật độ thi công: 6 - 8 tấm/m2

  • Bắn lớp lưới hàn thép mạ kẽm (các ô trong lưới có kích thước 5x5cm, dây thép dày 2.5mm) lên mái phụ và cố định bằng vít và ke inox (độ dài 80 - 100cm)

  • Dùng dây đồng (dày 0.9mm) buộc tấm rơm tại ít nhất 3 điểm để cố định tấm rơm trên lớp lưới hàn.

  • Khi lớp rơm nhân tạo trên mái phụ, lớp thứ nhất lợp cách mép mái 5cm, sau đó lợp lớp thứ hai cách mái 5cm. Lớp thứ ba trở đi, các tấm rơm được lớp theo mật độ thi công.

Ví dụ: Mật độ 6 tấm/m2, khoảng cách tối thiểu giữa các tấm rơm (tính từ phần thanh nẹp) là 30cm

Hoặc với mật độ 8 tấm/m2, khoảng cách tối thiểu giữa các tấm rơm là 25cm.

SĐT/Zalo: 036.210.6789 

  1. Liên hệ đặt mua sản phẩm rơm nhân tạo

Qua bài viết trên, mong rằng Phúc Khang Art có thể đưa ra những thông tin hữu ích và cái nhìn khách quan về sản phẩm rơm nhân tạo, giúp anh chị đưa ra những quyết định và lựa chọn đúng đắn nhất khi lựa chọn vật liệu trong thi công.

Anh/chị quan tâm sản phẩm rơm nhân tạo liên hệ nhận báo giá và tư vấn 

SĐT/Zalo: 036.210.6789

Địa chỉ: 

🏢 Miền Bắc: Tòa Vinaconex 1, số 13 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội

🏢 Miền Nam: C2- KDC Simcity, Phường Trường Thạnh, TP Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh 


Các sản phẩm liên quan: Cót ép nhân tạo - Tấm tre nhân tạo

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM :Mái Lợp Rơm

HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG